Khi bạn cần quản lý tài khoản người dùng trên máy tính Windows, việc sử dụng ứng dụng Settings có thể rất tiện lợi. Ứng dụng này cung cấp một giao diện người dùng đồ họa dễ sử dụng, đơn giản hóa quá trình quản lý. Tuy nhiên, đối với những người muốn quản lý tài khoản một cách đơn giản hơn, họ có thể sử dụng lệnh net user trong Command Prompt để thực hiện các thao tác quản lý người dùng trên Windows.
Hướng dẫn này sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng lệnh net user để thực hiện các thao tác khác nhau trên tài khoản người dùng trên máy tính Windows.
1. Liệt kê tất cả tài khoản người dùng
Liệt kê tất cả tài khoản người dùng với lệnh net user
Trước khi bạn bắt đầu quản lý tài khoản người dùng bằng lệnh net user, rất hữu ích khi bạn biết tất cả tài khoản người dùng trên máy tính của mình. Để liệt kê tất cả chúng, hãy mở Command Prompt với quyền admin, nhập lệnh sau và nhấn Enter để chạy:
net user
Hãy ghi nhớ các tên bạn thấy vì bạn sẽ cần chúng khi sử dụng lệnh net user.
2. Hiển thị tất cả thông tin của tài khoản người dùng
Chi tiết tài khoản người dùng trong khi sử dụng net user
Bạn cũng có thể hiển thị tất cả thông tin quan trọng về người dùng bằng cách chỉ cần gõ lệnh net user, theo sau là tên người dùng. Đây là cú pháp cơ bản:
net user Username
Ví dụ, nếu có một người dùng tên là “Jack” trên máy tính, bạn có thể hiển thị thông tin tài khoản của họ bằng cách nhập lệnh sau, thay thế “Username” trong cú pháp trên bằng “Jack”:
net user Jack
Sau khi chạy lệnh, bạn sẽ có thể xem tên đầy đủ của người dùng, thời điểm mật khẩu hết hạn, thời điểm họ đăng nhập lần cuối, liệu họ có phải là quản trị viên hay không, v.v…
3. Thêm và xóa tài khoản người dùng
Để thêm người dùng mới trong Command Prompt, bạn cần sử dụng lệnh net user theo sau là tên của tài khoản mới, mật khẩu bạn muốn đặt và switch /add (điều này cho net user biết rằng bạn đang thêm một người dùng). Đây là cú pháp cơ bản của lệnh:
net user Username Password /add
Hãy nhớ rằng tất cả những gì bạn tạo ở đây chỉ là một tài khoản cục bộ, nhưng sau này bạn luôn có thể chuyển tài khoản cục bộ sang tài khoản Microsoft. Đây là một ví dụ về lệnh đó:
net user Jill Pa$$w0rd /add
Sau khi chạy lệnh đó, bạn sẽ thấy người dùng mới, Jill, đã được thêm vào máy tính của bạn. Để xóa tài khoản, chỉ cần thay thế switch /add bằng /delete mà không cần chỉ định mật khẩu. Đây là cách thực hiện:
net user Jill /delete
Bây giờ, net user sẽ xóa tài khoản khỏi máy tính.
4. Kích hoạt và vô hiệu hóa tài khoản người dùng
Vô hiệu hóa tài khoản với net user
Nếu có một người dùng mà bạn muốn tạm thời hạn chế để họ không thể truy cập vào tài khoản của mình, bạn chỉ cần vô hiệu hóa tài khoản đó thay vì xóa tài khoản. Đây là cú pháp cơ bản của hành động đó, đảm bảo sử dụng switch /active:no ở cuối lệnh để thông báo cho net user rằng bạn đang vô hiệu hóa nó:
net user Username /active:no
Vì vậy, đây là ví dụ về việc vô hiệu hóa tài khoản sẽ như thế nào sau khi thay thế “Username” bằng tên của tài khoản người dùng thực tế:
net user Jack /active:no
Và nếu bạn muốn kích hoạt một tài khoản đã bị vô hiệu hóa, bạn chỉ cần thay đổi /active:no thành /active:yes.
5. Kích hoạt và vô hiệu hóa tài khoản người dùng domain
Đôi khi, bạn có thể không muốn người dùng truy cập tất cả tài nguyên trong một domain cụ thể. Cách dễ dàng hơn để hạn chế họ là vô hiệu hóa tài khoản của họ trong domain đó. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách thêm switch /domain vào cú pháp đã thảo luận ở phần trước.
Đây là cú pháp để vô hiệu hóa một tài khoản trên một domain cụ thể bằng cách sử dụng net user, đảm bảo thay thế “Username” bằng tên của người dùng mà bạn muốn vô hiệu hóa:
net user Username /domain /active:no
Nếu bạn muốn kích hoạt tài khoản trên một domain, thay vào đó chỉ cần sử dụng switch /active:yes trong cấu trúc lệnh trên.
6. Thiết lập thời gian đăng nhập tài khoản người dùng
Nếu muốn chỉ định thời gian ai đó có thể đăng nhập, bạn có thể sử dụng tham số /time để chỉ định thời gian đăng nhập tài khoản. Bạn có thể sử dụng cú pháp cơ bản dưới đây:
net user Username /time login_times
Trong cấu trúc lệnh trên, thay thế “Username” bằng người dùng mà bạn muốn giới hạn thời gian đăng nhập và “login_times” bằng phạm vi thời gian ở định dạng “D-D,00:00.” Đây là một ví dụ về cách bạn làm điều này:
net user Jack /time:M-F,09:00-17:00
Theo ví dụ trên, người dùng đó chỉ có thể đăng nhập từ Thứ Hai đến Thứ Sáu trong khoảng thời gian từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Nếu Jack cố đăng nhập, anh ấy sẽ nhận được thông báo cho biết “Your account has time restrictions that prevent you from signing in.”
Để xóa giới hạn thời gian, bạn sử dụng lệnh sau:
net user Jack /time:all
Bây giờ, Jack có thể quay lại đăng nhập bất cứ khi nào anh ấy muốn.
7. Đặt ngày hết hạn tài khoản người dùng
Dặt ngày hết hạn tài khoản với net user
Theo mặc định, tài khoản được đặt thành không bao giờ hết hạn, nhưng bạn có thể thay đổi điều đó nếu bạn muốn một người dùng hoạt động trong một khoảng thời gian cụ thể. Bạn sẽ cần sử dụng tham số /expires trong khi chỉ định năm, tháng và ngày hết hạn. Đây là cấu trúc lệnh cơ bản:
net user Username /expires:DD/MM/YYYY
Một ví dụ về điều này trong thực tế sẽ là:
net user Jack /expires:27/07/2024
Với lệnh trên, Windows sẽ vô hiệu hóa tài khoản vào ngày bạn đã đặt ở trên.
8. Thay đổi mật khẩu tài khoản người dùng
Bạn cũng có thể sử dụng lệnh net user để thay đổi mật khẩu của tài khoản người dùng trong Command Prompt. Điều này sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng thay đổi mật khẩu của bất kỳ tài khoản cục bộ nào bằng một lệnh duy nhất, thay vì phải thực hiện thông qua ứng dụng Settings vốn yêu cầu nhiều lần nhấp chuột.
Cái hay là bạn cũng có thể sử dụng nó để thay đổi mật khẩu cho nhiều tài khoản mà không cần rời khỏi cửa sổ Command Prompt.
9. Thay đổi mật khẩu tài khoản người dùng domain
Bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu của người dùng trên một domain bằng cách thêm switch /domain vào cuối lệnh để thay đổi tài khoản người dùng. Cú pháp cho việc này như sau:
net user Username NewPassword /domain
Một lần nữa, đây phải là tài khoản người dùng domain cục bộ để lệnh hoạt động. Vì vậy, nếu bạn đã thay đổi tài khoản người dùng từ tài khoản Microsoft sang tài khoản cục bộ, bạn sẽ cần chuyển tài khoản đó trở lại để sử dụng lệnh.
10. Thiết lập chính sách mật khẩu cho người dùng
Thiết lập chính sách tài khoản với net user
Nếu cần một người dùng cụ thể thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập tiếp theo của họ, bạn có thể sử dụng lệnh net user cùng với tham số /passwordchg:yes (theo mặc định, tham số này là /passwordchg:no). Đây là cú pháp cơ bản:
net user Username /passwordchg:yes
Đây là ví dụ về giao diện trong Command Prompt:
net user Jack /passwordchg:yes
Vì vậy, lần tiếp theo Jack đăng nhập vào máy tính, anh ấy sẽ nhận được lời nhắc yêu cầu thay đổi mật khẩu trước khi có thể truy cập vào tài khoản người dùng của mình.
11. Thiết lập thư mục chính cho người dùng
Khi tạo profile người dùng mới bằng net user, bạn có thể đặt thư mục chính, nơi Windows sẽ lưu trữ các tệp tin và cài đặt cá nhân của người dùng. Theo mặc định, Windows đặt thư mục chính của mỗi tài khoản người dùng trong This PC > Local Disk (C:) > Users. Để thay đổi điều này với net user trong quá trình tạo tài khoản, cú pháp cơ bản như sau:
net user Username Password /add /homedir:Path-to-directory
Một ví dụ thực tế về lệnh này sẽ là:
net user Jack Pa$$w0rd /add /homedir:D:Other UsersJack
Lệnh trên sẽ đặt thư mục chính cho Jack, khi tạo tài khoản, trong thư mục D:Other UsersJack.